Lãi suất ngân hàng GP Bank luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu của những người đang có dự định gửi tiết kiệm hay vay vốn tại ngân hàng GP Bank. Qua nội dung bài viết dưới đây, để là cập nhật mức lãi suất mới nhất và chi tiết nhất 2023.
Thông tin cơ bản ngân hàng GPBank
Dưới đây, là những thông tin cơ bản về ngân hàng GP Bank, cụ thể là:
Tên đầy đủ | Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex |
Tên viết tắt | GP Bank |
Mã chứng khoán | GPB |
SWIFT Code | GPBLVNVX |
Loại hình | Ngân hàng Thương mại Cổ phần |
Trụ sở chính | Tòa nhà Mipec: 229 Tây Sơn, Đống Đa, TP.Hà Nội |
Năm thành lập | 13/11/1993 |
Số hotline | 1900.55.574 |
dvkh.GPbank@petrolimex.com.vn | |
Website | https://www.GPbank.com.vn |
Các hình thức gửi tiết kiệm tại ngân hàng GPBank
Hiện nay, ngân hàng GP Bank đang cung cấp 3 hình thức tiết kiệm chính là: Tiết kiệm thông thường; Tiết kiệm trả lãi định kỳ; Tiết kiệm Online.
- Tiết kiệm thông thường: Đây là hình thức gửi tiết kiệm truyền thống, phù hợp với khách hàng muốn gửi tiền an toàn và có lãi suất ổn định. Khách hàng có thể lựa chọn kỳ hạn gửi từ 7 ngày – 36 tháng, với mức lãi suất dao động từ 0.2% – 7.8%/năm.
- Tiết kiệm trả lãi định kỳ: Đây là hình thức gửi tiết kiệm linh hoạt, phù hợp với khách hàng muốn có thu nhập đều đặn từ tiền gửi và có thể rút tiền trước hạn mà không bị mất lãi. Khách hàng có thể lựa chọn kỳ hạn gửi từ 1 – 36 tháng, với mức lãi suất tương đương hoặc cao hơn so với tiết kiệm thông thường.
- Tiết kiệm Online: Đây là hình thức gửi tiết kiệm hiện đại, phù hợp với khách hàng muốn tiết kiệm thời gian và chi phí khi gửi tiền. Khách hàng có thể gửi tiền qua kênh GP Bank Home hoặc GP Bank Mobile. Với mức lãi suất cao hơn so với tiết kiệm thông thường.
Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng GPBank
Lãi suất gửi tiết kiệm tại ngân hàng GP Bank áp dụng riêng biệt dành cho khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp khác nhau, cụ thể là:
Khách hàng cá nhân
Biểu lãi suất “Tiết kiệm người cao tuổi” đối với VNĐ áp dụng cho KHCN (%/năm).
Kỳ hạn
Đơn vị |
6 tháng | 9 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | |||
Dưới 100 triệu đồng | Trả lãi cuối kỳ | 5.02 | 5.12 | 5.22 | 5.32 | 5.32 | ||
Trả lãi định kỳ | Định kỳ tháng | 4.99 | 5.06 | 5.12 | 5.15 | 5.09 | ||
Định kỳ quý | 7.82 | 7.92 | 8.02 | 8.12 | 8.12 | |||
Từ 100 – 500 triệu đồng | Trả lãi cuối kỳ | 5.03 | 5.13 | 5.23 | 5.33 | 5.33 | ||
Trả lãi định kỳ | Định kỳ tháng | 4.98 | 5.04 | 5.11 | 5.14 | 5.08 | ||
Định kỳ quý | 5.00 | 5.07 | 5.13 | 5.16 | 5.10 | |||
Từ 500 – 1 tỷ đồng | Trả lãi cuối kỳ | 5.04 | 5.14 | 5.24 | 5.34 | 5.34 | ||
Trả lãi định kỳ | Định kỳ tháng | 4.99 | 5.05 | 5.12 | 5.15 | 5.08 | ||
Định kỳ quý | 5.01 | 7.94 | 8.04 | 8.14 | 8.14 | |||
Từ 1 tỷ đồng trở lên | Trả lãi cuối kỳ | 5.05 | 5.15 | 5.25 | 5.35 | 5.35 | ||
Trả lãi định kỳ | Định kỳ tháng | 5.00 | 5.06 | 5.13 | 5.16 | 5.09 | ||
Định kỳ quý | 5.02 | 5.09 | 5.15 | 5.18 | 5.12 |
Lãi suất tiền gửi rút gốc linh hoạt đối với VNĐ, áp dụng cho KHCN và tổ chức kinh tế (%/năm)
Kỳ hạn | Lãi suất tiền gửi rút gốc linh hoạt |
1 tháng | 3.45 |
2 tháng | 3.95 |
3 tháng | 3.97 |
4 tháng | 3.99 |
5 tháng | 4.00 |
6 tháng | 4.90 |
7 tháng | 4.95 |
8 tháng | 4.95 |
9 tháng | 5.00 |
12 tháng | 5.10 |
13 tháng | 5.20 |
15 tháng | 5.20 |
18 tháng | 5.20 |
24 tháng | 8.00 |
36 tháng | 5.20 |
Lãi suất tiết kiệm điện tử đối với VNĐ áp dụng cho KHCN (%/năm)
Lãi suất nhận tiền gửi trả lãi đầu kỳ, định kỳ, cuối kỳ đối với VNĐ. Được áp dụng cho KHCN và tổ chức kinh tế. Với điều kiện có 1 sổ tiết kiệm/hợp đồng tiền gửi hay tổng số dư tiền gửi tại ngân hàng GPBank từ 100 triệu đồng trở lên (%/năm)
Số dư từ 500 triệu đồng trở lên | |||||
Kỳ hạn | Trả lãi đầu kỳ | Trả lãi Định kỳ | Trả lãi cuối kỳ | ||
1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | |||
6 tháng | 5.12 | 5.19 | 5.22 | – | 5.25 |
7 tháng | 5.14 | 5.23 | – | – | 5.30 |
8 tháng | 5.12 | 5.22 | – | – | 5.30 |
9 tháng | 5.14 | 5.26 | 5.28 | – | 5.35 |
12 tháng | 5.17 | 5.32 | 5.34 | 5.38 | 5.45 |
13 tháng | 5.24 | 5.40 | – | – | 5.55 |
Khách hàng doanh nghiệp
Lãi suất nhận tiền gửi trả lãi đầu kỳ, định kỳ, cuối kỳ đối với VNĐ, được áp dụng cho tổ chức kinh tế (%/năm)
Kỳ hạn | Trả lãi Đầu kỳ |
Trả lãi Định kỳ | Trả lãi Cuối kỳ |
|||
1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | |||
KKH | – | – | – | – | – | 0.50 |
Dưới 1 tuần | – | – | – | – | – | 0.50 |
1 tuần | – | – | – | – | – | 0.50 |
2 tuần | – | – | – | – | – | 0.50 |
3 tuần | – | – | – | – | – | 0.50 |
1 tháng | 3.49 | – | – | – | – | 3.50 |
2 tháng | 3.97 | 3.99 | – | – | – | 4.00 |
3 tháng | 3.98 | 4.01 | – | – | – | 4.02 |
4 tháng | 3.99 | 4.02 | – | – | – | 4.04 |
5 tháng | 3.98 | 4.02 | – | – | – | 4.05 |
6 tháng | 4.88 | 4.95 | 4.97 | – | – | 5.00 |
7 tháng | 4.91 | 4.99 | – | – | – | 5.05 |
8 tháng | 4.89 | 4.98 | – | – | – | 5.05 |
9 tháng | 4.91 | 5.02 | 5.04 | – | – | 5.10 |
12 tháng | 4.94 | 5.08 | 5.10 | 5.13 | – | 5.20 |
13 tháng | 5.01 | 5.16 | – | – | – | 5.30 |
15 tháng | 4.97 | 5.14 | 5.16 | – | – | 5.30 |
18 tháng | 4.91 | 5.11 | 5.13 | 5.17 | – | 5.30 |
24 tháng | 4.79 | 5.05 | 5.07 | 5.10 | 5.17 | 5.30 |
36 tháng | 5.57 | 4.93 | 4.95 | 4.98 | 5.04 | 5.30 |
Cách tính lãi suất tiết kiệm ngân hàng GPBank
KHCN và KHDN có thể nhận mức lãi suất cao nhất là 7.6% mỗi năm thông qua việc gửi tiền tiết kiệm tại quầy giao dịch. Điều kiện để được áp dụng mức lãi suất này là gửi tiền theo kỳ hạn 13 tháng và tổng số tiền gửi từ 100 triệu đồng trở lên.
Từ ngày 01/01/2018, Ngân hàng GP Bank đã thực hiện cách tính lãi suất % năm theo phương pháp 1 năm có 365 ngày, khác với quy định cũ sử dụng 360 ngày.
Công thức tính lãi suất gửi tiết kiệm GP Bank là:
Số tiền lãi ngày = Số dư tiền gửi thực tế x Lãi suất / 365
* Số tiền lãi của kỳ tính lãi bằng (=) tổng số tiền lãi ngày của toàn bộ các ngày trong kỳ tính lãi.
Ví dụ: Giả sử bạn gửi một số tiền là 200 triệu đồng vào ngày 1/1/2023, và lãi suất hàng năm là 7.6%. Chúng ta sẽ sử dụng công thức trên để tính lãi tiền gửi tiết kiệm hàng ngày:
Áp dụng vào công thức, ta có:
Lãi tiền gửi tiết kiệm ngày = 200,000,000 x 0.076 / 365
Làm tròn đến 2 chữ số thập phân, ta có:
Lãi tiền gửi tiết kiệm ngày ≈ 41,643.84 đồng
Các gói vay vốn tại ngân hàng GPBank
Ngân hàng GP Bank đang cung cấp rất nhiều gói vay vốn khác nhau, đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng, có thể kể đến như:
- Cho vay cầm cố tài khoản tiết kiệm điện tử
- Cho vay mua ô tô đối với khách hàng cá nhân
- Cho vay mua, xây dựng, sửa chữa nhà ở, nhận quyền sử dụng đất ở
- Cho vay có đảm đảm đầy đủ bằng số dư tiền gửi, sổ/ thẻ tiết kiệm, giấy tờ có giá đối với khách hàng cá nhân
- Thấu chi tiêu dùng
- Cho vay kinh doanh tại chợ
- Cho vay mua nhà dự án
- Cho vay chăm sóc cây cao su, cà phê, hồ tiêu
- Cho vay tiêu dùng thế chấp, ô tô
- Cho vay kinh doanh nhỏ lẻ dành cho khách hàng cá nhân
- Cho vay ngắn hạn phục vụ nhu cầu đời sống
Lãi suất cơ sở cho vay ngân hàng GPBank
Lãi suất vay vốn ngân hàng GPbank là một trong những yếu tố quan trọng khi bạn cần vay tiền để mua nhà, kinh doanh hay đầu tư. GPbank là ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu Petrolimex, có hệ thống bán lẻ rộng khắp cả nước.
GPbank cung cấp nhiều sản phẩm và dịch vụ vay vốn cho khách hàng cá nhân và doanh nghiệp với lãi suất ưu đãi và thủ tục đơn giản.
Vay tín chấp
Đối với hình thức vay tín chấp thì ngân hàng GP Bank đang cung cấp 5 gói vay tín chấp chính, mỗi gói sẽ có như mức lãi suất khác nhau cụ thể là:
Sản phẩm vay | Hạn mức | Kỳ hạn | Lãi suất/năm |
Vay mua nhà | 80% giá trị nhà | 25 năm | 7,99% |
Vay mua xe ô tô | 90% giá mua bán | 10 năm | 7,5% |
Vay du học | 85% nhu cầu | Linh hoạt | 7,92% |
Vay kinh doanh cá thể | 10 tỷ đồng | 7 năm | 7,49% |
Vay cầm cố giấy tờ có giá | 100% giá trị giấy tờ | Linh hoạt | 7,5% |
Vay thế chấp
Đối với hình thức vay thế chấp tiêu dùng cá nhân sẽ có hạn mức vay cực cao lên đến 20 lần/thu nhập cá nhân, tối đa 300 triệu đồng. Cụ thể là:
Sản phẩm | Lãi suất/năm | Hạn mức tối đa |
Vay tiêu dùng cá nhân | 16% | 300 triệu |
Cách tính lãi suất vay GPBank
Để tính lãi suất vay GP Bank thường sẽ tính theo 2 cách đó là:
Tính theo dư nợ giảm dần: Đây là cách tính lãi dựa trên số tiền thực tế còn nợ, sau khi đã trừ đi phần gốc mà bạn đã trả sẽ được giảm dần qua thời gian.
Công thức tính lãi theo dư nợ giảm dần
- Tiền gốc hàng tháng = Số tiền vay/Số tháng vay
- Tiền lãi tháng đầu = Số tiền vay * Lãi suất vay theo tháng
- Tiền lãi các tháng tiếp theo = Số tiền gốc còn lại * Lãi suất vay
Ví dụ: Bạn vay 100 triệu đồng từ ngân hàng với lãi suất 1% mỗi tháng, trong thời gian 12 tháng. Áp dụng công trước trên, ta có cách tinh như sau:
- Số tiền gốc hàng tháng bạn phải trả: 100 triệu đồng / 12 tháng = 8.33 triệu đồng/tháng
- Tiền lãi tháng đầu tiên: 100 triệu đồng * 1% = 1 triệu đồng
* Số tiền phải trả hàng tháng trong 12 tháng:
Tháng 1: 8.33 triệu đồng gốc + 1 triệu đồng lãi = 9.33 triệu đồng
Tháng 2: (8.33 triệu đồng gốc còn lại sau tháng 1) * 1% lãi suất + 8.33 triệu đồng gốc = 17.16 triệu đồng. Cứ thế tiếp tục cho đến tháng 12.
Tính theo dư nợ ban đầu: Là cách tính mà mức lãi phải trả không có sự thay đổi mỗi tháng.
Công thức tính lãi theo dư nợ ban đầu
Ví dụ, nếu bạn vay 1 tỷ đồng với lãi suất năm 8% trong 10 năm, theo công thức tính trên, số tiền phải trả hàng tháng của bạn sẽ là:
- Số tiền phải trả hàng tháng = (1 tỷ đồng / 10 năm) * (8% / 12 tháng) = 6666666.67 VNĐ/tháng
Vậy số tiền bạn phải trả hàng tháng là 6666666.67 VNĐ trong suốt thời gian 10 năm để trả hết khoản vay vốn và lãi suất tại thời điểm kết thúc khoản vay.
FAQs
Dưới đây, là một số câu hỏi thường gặp khi tìm hiểu về lãi suất ngân hàng GP Bank, cụ thể là:
GPBank đang triển khai chương trình ưu đãi lãi suất nào?
Hiện tại GPBank đang triển khai chương trình hỗ trợ lãi suất 2%/năm trên lãi suất vay thực tế. Áp dụng đối với các thỏa thuận cho vay và giải ngân từ ngày 01/09/2023 đến ngày 31/12/2024.
Cần đáp ứng điều kiện gì để hưởng ưu đãi lãi suất từ GPBank?
Để hưởng ưu đãi lãi suất từ GPBank, bạn cần đáp ứng một số điều kiện nhất định. Thông thường, các điều kiện này bao gồm:
- Là khách hàng của GPBank và có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng.
- Gửi tiền với số tiền và thời gian gửi tối thiểu được quy định trước đó.
- Không rút tiền trước thời hạn đã thỏa thuận.
- Không vi phạm các quy định và điều kiện của GPBank.
GPBank có cho phép gửi tiền rút gốc linh hoạt không?
CÓ, GP Bank sẽ cho phép gửi tiền rút gốc linh hoạt. Tuy nhiên, việc rút gốc linh hoạt có thể ảnh hưởng đến lãi suất và số tiền lãi được tính cho khoản tiền gửi của bạn.
Hãy tham khảo kỹ các điều khoản và điều kiện của sản phẩm tiền gửi, mà bạn quan tâm. Để biết chính xác sản phẩm nào cho phép rút gốc linh hoạt và các quy định cụ thể về việc rút gốc.
Vừa rồi, là những cập nhật lãi suất ngân hàng GP Bank mới nhất 2023. Mong rằng với những thông tin đã chia sẻ ở trên, sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về lãi suất gửi tiết kiệm, cũng như lãi suất vay vốn tại ngân hàng GP Bank.