Agribank Là Ngân Hàng Gì? Nhà Nước hay Tư Nhân?

0

Nếu bạn vừa mới bắt đầu tìm hiểu những thông tin liên quan đến ngân hàng Agribank hoặc muốn biết Agribank là ngân hàng gì? Đừng nên bỏ lỡ bài viết dưới đây để có thể có được những thông tin hữu ích về ngân hàng này bạn nhé. 

Với mức độ phổ biến và thông dụng đối với khách hàng trong thời gian dài vừa qua, ngân hàng Agribank dần trở thành một trong những đơn vị cung cấp dịch vụ chất lượng bậc nhất ở thời điểm hiện tại. 

Agribank là ngân hàng gì? Giới thiệu các sản phẩm tài chính Agribank nổi bật
Agribank là ngân hàng gì? Giới thiệu các sản phẩm tài chính Agribank nổi bật

Agribank là ngân hàng gì?

Agribank hay còn được gọi là Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam. Với tên viết tắt là VBA & RD. Được thành lập lập vào ngày 26/03/1988, Ngân hàng Agribank được xem là một trong những Ngân hàng Thương mại hàng đầu Việt Nam với gần 35 năm hình thành và phát triển.  

Agribank là ngân hàng Nhà nước hay tư nhân?

Agribank là ngân hàng Nhà nước hay tư nhân? Đây là một trong những câu hỏi được nhiều cá nhân đặt ra khi vừa mới tìm hiểu về ngân hàng này. Với gần 35 năm thành lập và từng bước trưởng thành cho đến thời điểm hiện tại, ngân hàng Agribank là Ngân hàng thương mại Nhà nước hàng đầu Việt Nam trên mọi phương diện.

Đặc biệt hơn nữa, đây cũng là ngân hàng thương mại duy nhất Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. Do đó, có thể nói rằng, Agribank là ngân hàng Nhà nước.   

Agribank là ngân hàng Nhà nước hay tư nhân?
Agribank là ngân hàng Nhà nước hay tư nhân?

Lịch sử thành lập và quá trình phát triển

  • Năm 1988: Theo ghi nhận, ngân hàng Agribank được thành lập theo nghị định số 53/NĐ-HĐBT ngày 26/3/1988 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ). Vào ngày 1/7/1988 Ngân hàng đi vào hoạt động. 
  • Năm 1989: Ngân hàng Phát triển nông thôn Việt Nam tiến thành thí điểm cho vay tới các hộ nông dân tại các chi nhánh như tỉnh Hà Bắc, An Giang, Cửu Long, Long An và huyện Bình Chánh. 
  • Năm 1990: Tổ chức lại hệ thống ngân hàng hoạt động sao cho phù hợp với yêu cầu của sản xuất hàng hóa, bảo đảm phát triển nền tiền tệ và sử dụng tiền tệ có hiệu quả nhằm thúc đẩy kinh tế thị trường phát triển.
  • Năm 1991: Hiệp hội tín dụng Nông nghiệp, nông thôn khu vực châu Á-Thái Bình Dương tại Bắc Kinh công nhận ngân hàng Agribank là hội viên.
  • Năm 1992: Ngân hàng thành lập Sở Giao dịch đối ngoại. Cuối năm 1922, ngân hàng sắp xếp lại tổ chức bộ máy theo điều lệ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
  • Năm 1994: Hình thành Khối kinh tế đối ngoại và Quản lý hối đoái.
  • Năm 1995: Ngân hàng tham gia hệ thống thanh toán ngân hàng quốc tế, đây được xem là điều kiện thuận lợi cho ngân hàng mở rộng và nâng cao được chất lượng thanh toán quốc tế. 
  • Năm 1996: Ngân hàng Phục vụ người nghèo chính thức đi vào hoạt động. Cuối năm 1996, Agribank thực hiện thí điểm thanh toán xuất nhập khẩu, mậu dịch biên giới giữa Ngân hàng Nông Nghiệp Hải Ninh và Ngân hàng Nông Nghiệp Đông Hưng (Trung Quốc). Cùng thời điểm, Công đoàn Agribank được thành lập.
  • Năm 1999: Triển khai thực hiện Quyết định 67/1999/ QĐ-TTg về một số chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn. Đồng thời, hệ thống ATM được đưa vào hoạt động.
Lịch sử thành lập và quá trình phát triển
Lịch sử thành lập và quá trình phát triển
  • Năm 2000: Hệ thống chuyển tiền điện tử được áp dụng công nghệ tiên tiến. Xây dựng tầm nhìn và chiến lược đến năm 2010 với triết lý kinh doanh “Mang phồn thịnh đến với khách hàng”. Cuối năm 2000, Agribank có hơn 2300 chi nhánh.
  • Năm 2001: Ban hành mô hình cơ cấu tổ chức và quản lý điều hành của Ngân hàng.
  • Năm 2002: Thực hiện đầy đủ hệ thống kế toán theo tiêu chuẩn Quốc tế.
  • Năm 2003: Xây dựng hoàn chỉnh hệ thống thông tin khách hàng trên cơ sở dữ liệu Oracle
  • Năm 2004: Ngân hàng Agribank đã thành lập Ủy ban Quản lý tài sản nợ và tài sản có trực thuộc hội đồng Quản trị. 
  • Năm 2005: Thẻ ghi nợ nội địa Success được cho ra mắt.
  • Năm 2006: Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Nông nghiệp được thành lập.
  • Năm 2007: Agribank mở Văn phòng đại diện tại Campuchia.
  • Năm 2008: Agribank đã hoàn thành xây dựng Module phân loại nợ tự động trên hệ thống IPCAR.
  • Năm 2009: Agribank đặt mục tiêu giữ vững tỷ trọng cho vay nông nghiệp, nông dân, nông thôn chiếm 70% dư nợ vào năm 2020.
  • Năm 2010: Chi nhánh Ngân hàng Agribank chính thức được khai trương tại Campuchia. Trong cùng năm, ngân hàng Agribank vinh dự được vinh danh tại lễ trao giải MasterCard Hall of Fame 2010.
  • Năm 2011: Chuyển đổi mô hình hoạt động của Agribank sang mô hình Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ.
  • Năm 2020: Tổng tài sản đạt trên 1,57 tỷ đồng, nguồn vốn đạt trên 1,45 triệu tỷ đồng, tổng dư nợ cho vay nền kinh tế đạt 1,21 triệu tỷ đồng.
  • Năm 2021: Agribank đạt thứ hạng 138 trên bảng xếp hạng 500 ngân hàng lớn nhất khu vực châu Á Thái Bình Dương.
  • Năm 2022: Là ngân hàng xếp thứ nhất trong bảng xếp hạng Brand Finance Banking. 

Ý nghĩa Logo

Mỗi chi tiết trong logo của ngân hàng Agribank đều mang tầng ý nghĩa khác nhau. Chính vì thế, hãy cùng phân tích để hiểu rõ hơn về ý nghĩa của logo Agribank:

Về màu sắc: Logo nổi bật với 4 màu đặc trưng: Đỏ, xanh, vàng và trắng. 

  • Với màu đỏ trong logo tượng trưng cho phù sa-là yếu tố cực kỳ quan trọng trong vụ mùa của người nông dân. 
  • Màu xanh chính là sự tượng trưng cho cây cối và biển trời. Đồng thời, đây cũng là màu sắc của chiếc bánh chưng-món bánh truyền thống của con người Việt Nam.
  • Màu vàng được sử dụng trong logo tượng trưng cho sự phát triển, sự đi lên đầy thịnh vượng cho khách hàng, ngân hàng và cho đất nước. 
  • Màu trắng tượng trưng cho nước-yếu tố then chốt góp phần tạo nên sự sống của mọi sinh vật. 

Về hình khối logo:

  • Hình vuông tương ứng tượng trưng cho chiếc bánh chưng truyền thống của con người Việt Nam
  • Hình chữ S màu vàng vừa tượng trưng cho hình dạng đất nước, vừa tượng trưng cho cây bông lúa Việt Nam.
  • Hai đường viền màu trắng kẻ song song tượng trưng cho sự phát triển, đi lên của khách hàng, ngân hàng và đất nước. 

Mạng lưới giao dịch

Cho đến thời điểm hiện tại, ngân hàng Agribank sở hữu gần 2300 chi nhánh, phòng và điểm giao dịch trên toàn vùng miền, huyện đảo Việt Nam. Đồng thời, đây cũng là ngân hàng thương mại duy nhất có mặt tại 9/13 huyện đảo trên cả nước.

Ngoài ra, ngân hàng Agribank còn có chi nhánh ở Campuchia, có quan hệ với tổng cộng 755 ngân hàng đến từ 86 quốc qua và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới. 

Agribank sở hữu gần 2300 chi nhánh, phòng và điểm giao dịch trên toàn vùng miền
Agribank sở hữu gần 2300 chi nhánh, phòng và điểm giao dịch trên toàn vùng miền

Các dịch vụ tài chính nổi bật của Agribank

Dưới đây là một số các dịch vụ tài chính nổi bật của Agribank mà bạn có thể tham khảo gồm: 

Vay vốn ngân hàng

Các hình thức cho vay vốn ngân hàng Agribank gồm:

  • Cho vay lưu vụ
  • Cho vay hỗ trợ giảm tổn thất trong nông nghiệp
  • Cho vay ưu đãi lãi suất
  • Cho vay qua tổ vay vốn/tổ liên kết-tổ cho vay lưu động
  • Cho vay phục vụ chính sách phát triển nông nghiệp nông thôn

Gửi tiết kiệm

Tại Agribank, khách hàng có thể chọn các hình thức gửi tiết kiệm ngân hàng Agribank dưới đây:

  • Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn lãi suất thả nổi
  • Tiết kiệm gửi góp theo định kỳ
  • Tiết kiệm gửi góp không theo định kỳ
  • Tiết kiệm an sinh
  • Tiết kiệm học đường
  • Tiết kiệm hưu trí
  • Tiết kiệm tích lũy kiều hối

Các loại thẻ

Agribank cung cấp các loại thẻ như sau:

  • Thẻ tín dụng quốc tế
  • Thẻ ghi nợ nội địa
  • Thẻ ghi nợ quốc tế
  • Thẻ tín dụng nội địa

Ngân hàng điện tử

Ngân hàng phát triển nông thôn Việt Nam cung cấp đến khách hàng 03 loại hình ngân hàng điện tử như sau:

Bảo hiểm

Ngân hàng Agribank cung cấp 02 loại bảo hiểm mà khách hàng có thể lựa chọn gồm:

  • Bảo hiểm Agribank
  • Bảo hiểm FWD

Tín dụng Agribank

  • Cho vay tiêu dùng
  • Cho vay hạn mức quy mô nhỏ
  • Cho vay dưới hình thức thấu chi tài khoản
  • Cho vay phục vụ nhu cầu đời sống
  • Cho vay phục vụ hoạt động kinh doanh
Các dịch vụ tài chính nổi bật của Agribank
Các dịch vụ tài chính nổi bật của Agribank

Giờ làm việc ngân hàng Agribank

Ngân hàng Agribank làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và nghỉ lễ theo quy định của nhà nước. Trong đó, thời gian làm việc của ngân hàng Agribank vào buổi sáng từ 8h đến 12h, buổi chiều từ 13h đến 17h

Các phương thức liên hệ hotline Agribank (số hotline và các phương thức khác)

Dưới đây là một vài phương thức liên hệ mà bạn có thể tham khảo khi có nhu cầu giải đáp các thắc mắc liên quan đến việc sản phẩm và dịch vụ tại ngân hàng Agribank:

  • Hotline 24/7 toàn quốc của ngân hàng Agribank: 1900558818 hoặc +842432053205
  • Email:  cskh@agribank.com.vn
  • Website: https://www.agribank.com.vn/
  • Địa chỉ trụ sở ngân hàng Agribank: Số 18 Trần Hữu Dực – Mỹ Đình – Từ Liêm – Hà Nội
  • Số Fax: 024 3831 3719

Lãi suất ngân hàng Agribank mới nhất

Khi tìm hiểu về Agribank, lãi suất chắc chắn là một phần thông tin không thể không khai thác. Bởi lượng thông tin liên quan đến lãi suất gửi tiết kiệm Agribank sẽ giúp khách hàng chủ động hơn trong các quyết định lựa chọn sử dụng dịch vụ hoặc dễ dàng so sánh với các ngân hàng khác. 

Lãi suất tiết kiệm

Kì hạn VND
Không kỳ hạn 0.2%
1 Tháng 3.0%
2 Tháng 3.0%
3 Tháng 3.8%
4 Tháng 3.8%
5 Tháng 3.8%
6 Tháng 4.7%
7 Tháng 4.7%
8 Tháng 4.7%
9 Tháng 4.7%
10 Tháng 4.7%
11 Tháng 4.7%
12 Tháng 5.8%
13 Tháng 5.5%
15 Tháng 5.5%
18 Tháng 5.5%
24 Tháng 5.5%
Tiền gửi thanh toán 5.5%

Lãi suất vay vốn

Dưới đây là một số thông tin về lãi suất vay vốn mà bạn có thể tham khảo

Sản phẩm vay Lãi suất
Vay mua/xây/sửa nhà 7%/năm
Vay trả góp 7%/năm
Vay kinh doanh 6%/năm
Vay sản xuất nông nghiệp 6%/năm
Vay cầm cố giấy tờ có giá 7%/năm
Vay mua xe ô tô 7.5%/năm
Vay du học 11%/năm
Vay đi lao động nước ngoài 7%/năm
Vay tiêu dùng 7%/năm

Bên trên là những thông tin chi tiết nhất để giúp bạn trả lời được câu hỏi Agribank là ngân hàng gì? Hy vọng rằng bài viết trên hữu ích đối với bạn.