Lãi suất gửi tiết kiệm và lãi suất vay vốn là một yếu tố quan trọng mà người dùng cần xem xét khi lựa chọn ngân hàng để gửi tiền. Ngân hàng Vietbank cũng như vậy, các mức lãi suất tiết kiệm đa dạng với nhiều mức khác nhau. Đáp ứng mọi nhu cầu và khả năng tài chính của mỗi khách hàng.
Bài viết sau sẽ phân tích chi tiết về lãi suất ngân hàng Vietbank mới nhất 2023. Giúp bạn đưa ra lựa chọn thông minh cho kế hoạch tài chính cá nhân của mình
Thông tin cơ bản ngân hàng VietBank
Dưới đây, là một số thông tin cơ bản về ngân hàng VietBank, cụ thể là:
Tên đầy đủ | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thương Tín |
---|---|
Tên tiếng Anh | Viet Nam Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank |
Tên viết tắt | VietBank |
Loại hình | Ngân hàng thương mại cổ phần |
Trụ sở chính | Số 35 Trần Hưng Đạo, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng |
Năm thành lập | 2/2/2007 |
Mã chứng khoán | VBB |
Swift Code | VNTTVNVX |
Website | www.vietbank.com.vn |
Hotline | 1800 1122 |
Tổng tài sản | 94.499 tỷ đồng (Quý I/2021) |
Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng VietBank
Để nắm rõ hơn về lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng VietBank, hãy tham khảo ngay mức lãi suất dành riêng cho KHCN và KHDN.
Khách hàng cá nhân
Với KHCN có mức lãi suất gửi tiết kiệm cụ thể như sau:
* Lãi tiết kiệm có kỳ hạn, Tiền gửi/Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn
Kỳ hạn
|
Lãi suất (%/năm) | |||
Lãi cuối kỳ | Lãi hàng quý | Lãi hàng tháng | Lãi trả trước | |
1 tuần | 0.50% | – | – | – |
2 tuần | 0.50% | – | – | – |
3 tuần | 0.50% | – | – | – |
1 tháng | 3.70% | – | – | 3.68% |
2 tháng | 3.80% | – | – | 3.77% |
3 tháng | 3.90% | – | 3.89% | 3.86% |
4 tháng | 4.00% | – | 3.98% | 3.94% |
5 tháng | 4.10% | – | 4.07% | 4.03% |
6 tháng | 5.20% | 5.17% | 5.14% | 5.06% |
7 tháng | 5.20% | 5.13% | 5.04% | |
8 tháng | 5.20% | 5.12% | 5.02% | |
9 tháng | 5.30% | 5.23% | 5.21% | 5.09% |
10 tháng | 5.30% | 5.20% | 5.07% | |
11 tháng | 5.30% | 5.19% | 5.05% | |
12 tháng | 5.60% | 5.49% | 5.46% | 5.30% |
13 tháng(*) | – | – | – | – |
15 tháng | 6.00% | 5.83% | 5.80% | 5.58% |
18 tháng | 6.00% | 5.83% | 5.76% | 5.50% |
24 tháng | 6.00% | 5.71% | 5.88% | – |
36 tháng | 6.00% | 5.56% | 5.83% | – |
* Lãi suất tiền gửi không kỳ hạn
Tiền gửi | Lãi suất (%/Năm) | |||
Không kỳ hạn | VND | USD | EUR | AUD; CAD; CHF; JPY; SGD |
0,30% | 0% | 0% | 0% |
* Lãi suất tiền gửi online
Kỳ hạn | Tiền gửi Online
có kỳ hạn |
Tiền gửi có kỳ hạn Online toàn diện |
Lãi cuối kỳ (%/năm) | ||
VND | ||
1 tuần | 0.50% | – |
2 tuần | 0.50% | – |
3 tuần | 0.50% | – |
1 tháng | 3.80% | – |
2 tháng | 3.90% | – |
3 tháng | 4.00% | – |
4 tháng | 4.10% | – |
5 tháng | 4.20% | – |
6 tháng | 5.30% | 5.30% |
7 tháng | 5.30% | 5.30% |
8 tháng | 5.30% | 5.30% |
9 tháng | 5.40% | 5.40% |
10 tháng | 5.40% | 5.40% |
11 tháng | 5.40% | 5.40% |
12 tháng | 5.70% | 5.70% |
14 tháng | 5.90% | 5.90% |
15 tháng | 6.10% | 7.90% |
18 tháng | 6.10% | 6.10% |
24 tháng | 6.10% | 6.10% |
36 tháng | 6.10% | 6.10% |
Bên cạnh đó còn một số hình thức gửi tiết kiệm khác và có lãi suất cụ thể là:
- Tiền gửi Quyền Chọn có thời hạn từ 30 – 425 với lãi suất từ 4.75% ~ 7.70%/năm
- Tiết kiệm Đa Tiện Ích có thời hạn từ 6 – 36 tháng với lãi suất từ 7.70% ~ 7.80%/năm
- Tiết kiệm Trung niên An Lộc có thời hạn từ 13 – 36 tháng với lãi suất từ 6.25 ~ 7.80%/năm
- Tiết kiệm Phát Lộc có thời hạn từ 1 – 36 tháng với lãi suất từ 4.96 ~ 7.70%/năm
- Tiết kiệm Chắp cánh tương lai 1 – 15 năm với lãi suất chỉ từ 7.8%/năm
= > Chi tiết xem tại đây
Khách hàng doanh nghiệp
Với KHDN có mức lãi suất gửi tiết kiệm cụ thể như sau:
Kỳ hạn | Lãi cuối kỳ (VND) |
Lãi cuối kỳ (USDCAD)
|
1 tuần | 0,50% | 0.00% |
2 tuần | 0.50% | 0.00% |
3 tuần | 0.50% | 0.00% |
1 tháng | 3.30% | 0.00% |
2 tháng | 3.30% | 0.00% |
3 tháng | 3.30% | 0.00% |
4 tháng | 3.30% | 0.00% |
5 tháng | 3.30% | 0.00% |
6 tháng | 4.80% | 0.00% |
7 tháng | 4.80% | 0.00% |
8 tháng | 4.80% | 0.00% |
9 tháng | 4.80% | 0.00% |
10 tháng | 4.80% | 0.00% |
11 tháng | 4.80% | 0.00% |
12 tháng | 5.00% | 0.00% |
13 tháng | 5.00% | 0.00% |
15 tháng | 5.40% | 0.00% |
18 tháng | 5.40% | 0.00% |
24 tháng | 5.40% | 0.00% |
36 tháng | 5.40% | 0.00% |
Bên cạnh đó còn một số hình thức gửi tiết kiệm khác và có lãi suất cụ thể là:
- Tiền gửi thanh toán thông thường lãi suất dao động từ 0.01% – 0,5%
- Tiền gửi ký quỹ không kỳ hạn lãi suất dao động từ 0% – 0,5%
- Tiền gửi kỳ hạn Online lãi suất dao động từ 0.50% – 5.60%
= > Chi tiết xem tại đây
Cách tính lãi suất tiết kiệm ngân hàng VietBank
Để tính lãi suất tiết kiệm ngân hàng VietBank, thường sẽ áp dụng theo 2 hình thức gửi có kỳ hạn và không kỳ hạn, cụ thể là:
Cách tính lãi suất tiết kiệm không kỳ hạn tại ngân hàng VietBank
- Số tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số ngày thực gửi/365
Ví dụ: Giả sử bạn gửi 10 triệu đồng vào tài khoản tiết kiệm có kỳ hạn tại ngân hàng VietBank với lãi suất 5.20% mỗi năm. Bạn đã gửi tiền vào vào ngày 1/1/2023 và rút tiền vào ngày 30/6/2023.
Bây giờ chúng ta có thể áp dụng công thức để tính toán số tiền lãi thu được:
Số tiền lãi = 10,000,000 x 5.20% x 181/365 = 257.863 VND
Vậy nếu bạn gửi 10 triệu đồng vào tài khoản tiết kiệm không kỳ hạn tại VietBank với lãi suất 5.20% mỗi năm trong 181 ngày. Bạn sẽ nhận được khoản lãi là 257,863 đồng.
Cách tính lãi suất gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn
- Tính lãi suất theo ngày: Số tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất (%năm) x số ngày gửi thực tế/365
- Tính lãi suất theo tháng: Số tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất (%năm)/12 x số tháng gửi
Ví dụ: Bạn gửi 20 triệu đồng vào ngân hàng VietBank với lãi suất 7.60%/năm và kỳ hạn là 12 tháng. Để tính số tiền lãi suất mà bạn sẽ nhận được, ta có thể áp dụng hai phương pháp sau:
Tính lãi theo ngày: Số tiền lãi suất bạn sẽ nhận được là:
- Số tiền lãi = 20,000,000 x 0.076 x 365/365 = 1,500,000 đồng
Tính lãi theo tháng: Số tiền lãi suất bạn sẽ nhận được là:
- Số tiền lãi = 20,000,000 x (1 + 0.076/12)^12 – 20,000,000 = 1,554,116 đồng
Như vậy, bạn sẽ nhận được khoảng lãi suất từ 1,500,000 – 1,554,116 đồng.
Lãi suất vay vốn tại ngân hàng Thường Tín VietBank
Về lãi suất vay vốn tại ngân hàng Vietbank được chia ra làm 3 hình thức chính, bao gồm:
Lãi suất cho vay cơ sở
Thời hạn | Gói ngắn hạn – Dưới hoặc bằng 6 tháng | Gói ngắn hạn – Trên 6 tháng – 12 tháng | Gói trung – Dài hạn – Trên 12 tháng |
Lãi suất | 11% | 11.50 | 12% |
Lãi suất vay tín chấp
Mức lãi suất vay tín chấp tại ngân hàng Vietbank trung bình từ 19%/năm. Hạn mức cho vay cao tới 10 lần mức lương, tối đa đến 500 triệu đồng và thời gian cho vay kéo dài tối đa lên tới 60 tháng.
Tuy nhiên, lãi suất có thể thay đổi tùy thuộc vào hồ sơ khách hàng, thời hạn vay và các yếu tố khác.
Lãi suất vay thế chấp
Sản phẩm | Mức lãi suất |
Vay mua ô tô | 6.5% |
Vay du học | 8% |
Vay xây, sửa nhà | 12%/năm |
Vay mua nhà dự án | 9% |
Cách tính lãi suất vay ngân hàng VietBank
Ngân hàng Vietbank cũng áp dụng 2 hình thức tính lãi suất vay chính là tính lãi theo dư nợ giảm dần và theo dư nợ ban đầu. Cụ thể là:
Cách tính lãi theo dư nợ giảm dần, sẽ được tính theo công thức:
- Tiền gốc hàng tháng = Số tiền vay/Số tháng vay
- Tiền lãi tháng đầu = Số tiền vay * Lãi suất vay theo tháng
- Tiền lãi các tháng tiếp theo = Số tiền gốc còn lại * Lãi suất vay
Ví dụ: Bạn đã vay số tiền 10 triệu đồng với lãi suất hàng tháng là 1%. Thời hạn vay là 12 tháng tại ngân hàng Vietbank. Theo phương pháp tính lãi theo dư nợ giảm dần, bạn sẽ trả dần số tiền vay và lãi theo từng tháng như sau:
- Tháng đầu tiên: Bạn sẽ trả tiền lãi cho toàn bộ số tiền vay, tức là 10 triệu đồng * 1% = 100 nghìn đồng.
- Số tiền gốc bạn trả trong tháng này là 10 triệu đồng / 12 = 833.333 đồng.
- Tháng thứ hai: Vì bạn đã trả 833.333 đồng của số tiền gốc trong tháng trước đó, số tiền gốc còn lại là 10 triệu – 833.333 = 9.166.667 đồng. Vậy số tiền lãi trong tháng này sẽ là 9.166.667 đồng * 1% = 91.666 đồng.
- Tổng số tiền bạn trả trong tháng này sẽ là 833.333 đồng + 91.666 đồng = 925.000 đồng.
- Tháng thứ ba: Số tiền gốc còn lại là 10 triệu – 833.333 – 833.333 = 8.333.334 đồng. Số tiền lãi trong tháng này sẽ là 8.333.334 đồng * 1% = 83.333 đồng.
- Tổng số tiền bạn trả trong tháng này sẽ là 833.333 đồng + 83.333 đồng = 916.666 đồng.
- Và cứ tiếp tục như vậy cho đến khi hết thời hạn vay 12 tháng.
Cách tính lãi theo dư nợ ban đầu, sẽ được tính theo công thức:
- Số tiền phải trả hàng tháng = Dư nợ gốc* lãi suất năm/ thời gian vay
Ví dụ: Bạn vay một khoản vay trị giá 100 triệu đồng từ VietBank. Với lãi suất cho khoản vay này là 9%/năm trong thời gian vay là 5 năm (60 tháng). Theo phương pháp tính lãi theo dư nợ ban đầu tại VietBank, sẽ được tính như sau:
- Số tiền phải trả hàng tháng = 100 triệu đồng * 9%/12 tháng / 60 tháng = 1.125.000 đồng
Do đó, khách hàng sẽ phải trả 1.125.000 đồng hàng tháng trong suốt 60 tháng cho việc trả nợ, bao gồm cả lãi và gốc. Số tiền gốc còn lại để trả sẽ giảm dần sau mỗi kỳ thanh toán.
FAQs
Dưới đây, là một số câu hỏi thường gặp khi tìm hiểu về lãi suất ngân hàng VietBank, cụ thể là:
Lãi suất ngân hàng VietBank có tốt không?
Theo khảo sát mới nhất, lãi suất huy động của VietBank dao động từ 3.70% – 6.00%/năm tùy theo kỳ hạn và phương thức gửi. Lãi suất cho vay tín chấp của VietBank hiện là 19%/năm và yêu cầu khách hàng có thu nhập từ 4 triệu đồng/tháng trở lên.
Bạn nên tham khảo biểu lãi suất mới nhất của VietBank trên website hoặc các chi nhánh của ngân hàng để có quyết định phù hợp với nhu cầu và khả năng của mình.
Nếu tôi rút tiền gửi trước kỳ hạn, lãi suất áp dụng là bao nhiêu?
Lãi suất áp dụng khi rút tiền gửi trước kỳ hạn tại VietBank phụ thuộc vào từng sản phẩm và thời điểm rút. Tuy nhiên, thông thường lãi suất sẽ giảm so với lãi suất được áp dụng cho tiền gửi có kỳ hạn truyền thống.
Gửi ngoại tệ ngân hàng VietBank lãi suất bao nhiêu?
Lãi suất tiền gửi ngoại tệ của VietBank đang áp dụng là 0%. Bạn có thể tham khảo thông tin chi tiết về lãi suất của VietBank tại trang web của ngân hàng.
Cần lưu ý gì để được vay tiền ngân hàng VietBank lãi suất tốt nhất?
Để được vay tiền ngân hàng VietBank lãi suất tốt nhất, bạn cần đáp ứng các yêu cầu về điều kiện vay của ngân hàng, như: Có thu nhập ổn định, không nợ xấu, có tài sản đảm bảo và có khả năng trả nợ đúng hạn…
Cập nhật các ưu đãi lãi suất ngân hàng VietBank hiện tại?
Vietbank đang triển khai nhiều chương trình ưu đãi lãi suất cho KHCN, KHDN mới và cũ cụ thể là:
- “Xuân như ý, Lộc tỷ đồng”: Khách hàng cá nhân gửi tiết kiệm và mở tài khoản thanh toán sẽ được hưởng lãi suất lên tới 9,3%/năm và nhiều quà tặng hấp dẫn khác.
- “Cho vay ưu lãi suất trung dài hạn dành cho doanh nghiệp”: Khách hàng doanh nghiệp sẽ được vay với lãi suất chỉ từ 8.0%/năm và thời gian vay tối thiểu là 36 tháng.
- “Cho vay ưu đãi lãi suất bậc thang dành cho khách hàng doanh nghiệp”: Khách hàng SMEs có doanh thu năm gần nhất trên 10 tỷ đồng sẽ được vay với lãi suất cực ưu đãi chỉ từ 7,5%/năm.
Hãy liên hệ ngay với Vietbank để biết thêm chi tiết và đăng ký tham gia các chương trình ưu đãi này.
Có thể thấy rằng lãi suất ngân hàng Vietbank luôn thay đổi để cập nhật với thị trường và đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Tuy nhiên, để có thể lựa chọn được khoản vay hoặc đầu tư phù hợp. Không chỉ cần quan tâm đến lãi suất mà còn phải xem xét các điều khoản và điều kiện của sản phẩm.